Các câu giao tiếp tiếng Hàn Quốc cơ bản được phiên âm tiếng Việt, giúp các bạn chưa học tiếng hàn, đang học tiếng Hàn đều có thể vận dụng một cách chính xác trong giao tiếp tiếng Hàn.
Giao tiếp tiếng Hàn Quốc ngày càng phổ biến thông qua các bộ phim truyền hình Hàn Quốc, những câu nói chào hỏi thông dụng được các nhân vật trong phim thường xuyên sử dụng khiến người xem "quen" hơn và thậm chí chỉ cần nghe thôi cũng biết chúng có ý nghĩa gì.
>> http://tienghan.info/
Tuy nhiên giao tiếp tiếng Hàn Quốc không hề đơn giản như bạn nghĩ, bởi hệ thống kính ngữ, cách chia động từ và cả những quy tắc đặc biệt mà người Hàn Quốc hay sử dụng cũng có thể kiến bạn rơi vào trường hợp bất lịch sự hay là nhầm lẫn nền tảng.
Để các học viên và bạn đọc có thể sử dụng tiếng Hàn giao tiếp chính xác nhất, trung tâm tiếng hàn Phương Nam giới thiệu các câu giao tiếp tiếng Hàn cực cơ bản về chào hỏi, tạm biệt, cám ơn, xin lỗi ....
1. Chào hỏi
(1) 안녕? An-nyong? Chào!
Với các trường hợp bạn bè, thấp tuổi hơn, thân thiết.
(2) 안녕하세요? An-nyong-ha-sê-yo? Chào bạn?
Cấp độ chào thông thường và cũng phổ biến nhất
(3) 안녕하십니까? An-nyong-ha-sim-ni-kka? Chào bạn?
Với người lần đầu tiên gặp, người lớn tuổi hơn, vị trí cấp bậc cao hơn, trang trọng hơn.
(4) 만나서 반가워. Man-na-sô- ban-ga-wo.Rất vui được gặp bạn.
(5) 만나서 반갑습니다. Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da. Rất vui được gặp bạn.
(6) 처음 뵙겠습니다. Chơ-ưm bop-get-sưm-ni-da. Rất vui lần đầu tiên gặp bạn.
Thông thường khi chào hỏi với người mới gặp lần đầu tiên, người Hàn Quốc hay sử dụng : 안녕하세요?처음 뵙겠습니다. hoặc 안녕하세요? 만나서 반갑습니다.
Các bạn cũng chú ý không thể 안녕? An-nyong? với những người lớn tuổi hơn, các thầy cô giáo đâu nhé.
>> http://danhngondoisong.net
2. Hỏi thăm lâu ngày không gặp
(7) 오래간만입니다. Ô-re-gan-man-im-ni-da. Lâu rồi không gặp.
오래간만이에요. Ô-re-gan-man-i-ê-yo. Lâu rồi không gặp
(8) 어떻게 지내세요? Ơ-tớt-kê-ji-ne-sệ-yo? Bạn thế nào rồi?
- 잘 지내요. Jal-ji-ne-yo. Tôi bình thường
- 그저 그래요. Gư-jơ-gư-re-yo. Tàm tạm, bình thường
(9) 또 뵙겠습니다. Tô-pôp-ge-ssưm-ni-da. Hẹn gặp lại bạn.
3. Tạm biệt
Một mẫu câu hay gặp trong phim là : 잘 가. Jal ga. Tạm biệt ( Đi tốt nhé)
Ngoài ra còn có :
* Với trường hợp bạn là người ở lại, chào người ra về hoặc cả 2 bạn cùng ra về
(10) 안녕히 가세요. An-nyơng-hi ga-se-yô. Tạm biệt ( Đi về bình an)
안녕히 가십시오. An-nyơng-hi ga-sip-si-ô.Tạm biệt
* Với trường hợp bạn là người đi về chào người ở lại
(11) 안녕히 계세요. An-nyơng-hi gyê-sệ-yô. Tạm biệt ( Ở lại mạnh khỏe)
Hướng dẫn giao tiếp tiếng Hàn cơ bản nhất
4. Cảm ơn
(12) 감사합니다. Gam-sa-ham-ni-da. Cảm ơn
(13) 고맙습니다. Go-map-sưm-ni-da. Cảm ơn
(14) 고마워. Go-ma-wo. Cảm ơn. ( thân thiết)
Đáp lại lời cảm ơn
(15) 뭘요. Mwol-yo. Không có chi
(16) 아니예요. A-ni-yê-yo.Không có gì.
(17) 천만에요 Chon-man-nê-yo. Không có gì.
5. Xin lỗi
>> http://tapchisinhvien.net/
(18) 미안합니다. Mi-an-ham-ni-da. Tôi xin lỗi.
Thân thiết hơn có thể dùng 미안해요 hay 미안해.
(19) 죄송합니다 . Chuê-song-ham-ni-ta . Tôi xin lỗi
Đáp lại lời xin lỗi
(20) 괜찮습니다. Không sao, vẫn ổn
(21) 괜찮아요 (thân thiết)
Các bài học về Tiếng Hàn giao tiếp được chia sẻ miễn phí tại website của trung tâm tiếng Hàn Phương Nam, ngoài ra để giao tiếp tiếng hàn tốt hơn, các bạn có thể theo học các khóa đào tạo chuyên sâu giao tiếp tiếng Hàn Quốc nhé.
EmoticonEmoticon